Hướng dẫn khai tờ khai hải quan mới nhất 2024 (Hình từ internet)
Hướng dẫn khai tờ khai hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu)
Mẫu tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là Mẫu HQ/2015/XK
* Hướng dẫn khai tờ khai hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu)
- Mục số 01: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).
- Mục số 02: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu.
- Mục số 03: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).
- Mục số 04: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.
- Mục số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.
- Mục số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có).
- Mục số 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
- Mục số 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).
- Mục số 09: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
- Mục số 10: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.
- Mục số 11: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại;
- Mục số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …) (nếu có);
- Mục số 13: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có).
- Mục số 14: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam (nếu có).
- Mục số 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
- Mục số 16: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: không ghi.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
- Mục số 17: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
- Mục số 18: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
- Mục số 19: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
- Mục số 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
- Mục số 21: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.
+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.
+ Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
++ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”.
++ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.
+ Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
+ Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
+ Số tiền: Ghi số tiền phải nộp
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22.
- Mục số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.
- Mục số 25: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi đầy đủ: Số hiệu container; Số lượng kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Địa điểm đóng hàng:
Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.
- Mục số 26: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
- Mục số 27: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
Căn cứ pháp lý: Thông tư 38/2015/TT-BTC
Trong bài viết này, Vinamex sẽ hướng dẫn cho các bạn thực tập sinh cách điền các loại giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục nhập cảnh vào Nhật Bản, gồm: Tờ khai nhập cảnh Nhật Bản, tờ khai hải quan Nhật để các bạn thuận lợi đặt chân sang đất nước mặt trời mọc nhé!
Tờ khai nhập cảnh Nhật Bản sẽ có 2 mặt được viết bằng cả tiếng Nhật tiếng Anh và tiếng Nhật. Các bạn cần điền những thông tin được đánh số từ (1) đến (14) trên cả 2 mặt như sau:
(1) Điền : Họ & tên đệm bằng chữ in hoa không dấu
(2) Điền : Tên bằng chữ in hoa không dấu
(3) Điền : Ngày tháng năm sinh.
(5) Điền : Nơi sinh của bạn được ghi trong mặt hộ chiếu
(6) Điền : Mục đích đến Nhật Bản (Nếu chọn mục “Others” cần ghi rõ thông tin cụ thể). Là thực tập sinh của Vinamex các bạn sẽ tích ô Others và ghi TRAINEE
(7) Điền Số hiệu chuyến bay nhập cảnh Nhật Bản.
(8) Điền Hạn lưu trú tại Nhật Bản (Thời hạn này chính là ngày hết hạn trên Visa). Ví dụ : 3 MONTHS, 1 YEAR…
(9) Điền Địa chỉ và Số điện thoại tại Nhật Bản (Nếu chưa có, bạn có thể điền tên nghiệp đoàn và số điện thoại của nghiệp đoàn).
(10) Đánh vào ô “NO” ở cả 3 mục 1, 2, 3.
(11) Ghi tên bằng chữ in hoa không dấu
Các bạn trả lời các câu hỏi từ (12) (13) (14) bằng cách điền “NO”.
Tải bản tờ khai nhập cảnh Nhật Bản mẫu tại đây :
Tờ khai hải quan Nhật Bản – thông tin liên quan tới hành lý
Tờ khai hải quan Nhật Bản thường được trình bày bằng tiếng Anh và tiếng Nhật. Các bạn có thể lựa chọn điền 1 trong 2 phiếu để điền chứ không cần điền cả 2. Các thông tin cần điền được đánh số từ (1) đến (13) cụ thể như sau:
(1) Tên và số hiệu chuyến bay tới Nhật Bản của bạn: Ví dụ VN310, VN356, JL752….
(2) Địa điểm xuất phát : Ghi VIETNAM nếu xuất phát từ Việt Nam
(4) Họ và tên in hoa không dấu (ghi theo hộ chiếu)
(5 & 6) Địa chỉ và số điện thoại liên lại ở nhật bản (nếu chưa có, có thể ghi tên nghiệp đoàn, SĐT của nghiệp đoàn).
(10, 11, 12) Tất cả đều đánh “no” như trong ảnh.
Tải bản tờ khai hải quan Nhật Bản mẫu tại đây :
Trên đây là hướng dẫn các thủ tục các bạn thực tập sinh cần phải thực hiện khi nhập cảnh vào Nhật Bản. Nếu cần bất kỳ sự hỗ trợ nào, các bạn có thể liên hệ với Vinamex để được hỗ trợ nhanh nhất.